Giới thiệu về tôi

Ảnh của tôi
Hà Nội, Vietnam
Handling Dangerous Goods by Air and Sea. Five times passed IATA DGR Examination in Jan, 2005; Aug, 2006; Apr, 2008; Sep, 2009 and Mar, 2011. Seven years experience in packing, declaration Dangerouse Goods by air in Hanoi.

27/3/12

NHỮNG HÀNG HÓA NGUY HIỂM NÀO ĐƯỢC PHÉP MANG BỞI HÀNH KHÁCH.

Như chúng ta đã biết các hãng hàng không đều có khuyến cáo về việc mang những đồ nguy hiểm đối với an toàn của chuyến bay.

Tuy nhiên, có những hàng hoá nguy hiểm vẫn được phép mang lên chuyến bay.
Theo bảng  2.3.A.

6/3/12

SPECIAL MARKING FOR 1A1

Như chúng ta đã biết ký hiệu 1A1 là phuy sắt không thể mở nắp toàn phần.
Nhiều khi chúng ta sẽ thấy marking trên phuy sắt như sau :
1A1/X/500/07/GB0103

Theo quy định về marking thì thiếu thông số related density, thông số này đứng ngay sau ký hiệu X, Y or Z (quy định packing group của thùng). Dạng đầy đủ của marking sẽ là : 1A1/X1.4/500/07/GB0103

Trong trường hợp thiếu thông số related density như vậy thì có thể hiểu là thông số này nhỏ hơn hoặc bằng 1.2

Nguồn : IATA 6.0.4.2.1 (d):
(d) followed by:
•for single packagings intended to contain liquids, a number indicating the relative density, rounded off to the first decimal, for which the design type has been tested; this may be omitted when the relative density does not exceed 1.2; or

Means: If there is no relative density marked, it means that this drum may only be used for liquids not exceeding a relative density of 1.2.

UN1044 - BÌNH CỨU HOẢ CHỨA KHÍ NÉN HAY GAS HOÁ LỎNG

UN1044 : Fire extinguishers, Division 2.2 - Bình cứu hỏa – Có chứa khí nén hay gas hóa lỏng.


UN2809 - THUỶ NGÂN

UN 2809 có 2 proper shipping name như sau :
Mercury và
Mercury contained in manufactured articles

Class 8, PG III

FIRST AID KIT HAY CHEMICAL KIT - UN3316

UN3316 có proper shipping name : First aid kit hay Chemical kit được phân loại vào class 9.
Có thể hiểu đây là bộ đồ sơ cứu y tế.
Trong bộ đồ này có thê chứa các chất nguy hiểm ở thể lỏng hay rắn.
Packing instruction 960 quy định, đối với một bộ đồ sơ cứu y tế thì :

Inner packaging : Liqiud 250 ml, Solid 250 g
Max net quantity per kit : Liquid 1 L, Solid 1 Kg
Net quantity per package : 10 Kg

Outer box là UN certified box.
Hazard label class 9.



UN3363 - HÀNG NGUY HIỂM CÓ TRONG DỤNG CỤ & MÁY MÓC

UN3363 có 2 Proper shipping name
Dangerous goods in apparatus và
Dangerous goods in machinery

Nghĩa là hàng nguy hiểm có trong dụng cụ (thí nghiệm, điền kinh) và máy móc.
Loại này được xác định là class 9 với packing instruction 962.
Chất nguy hiểm trong dụng cụ hay máy móc có thể ở thể lỏng (liquid), thể rắn (solid) hay thể khí (gas) -
nhưng chỉ cho phép gas ở division 2.2 (Non- flammable, non-toxic gas).

Theo PI 962, maximum quantity các dạng nguy hiểm như sau :
Liquids: 0.5 L
Solids: 1.0 kg
Gases (Div. 2.2 only): 0.5 kg

Outer box cho UN3363 là UN certified box.
Hàng hóa sẽ được declare trên DGD như sau :

1 Fibreboard box
Liquid: 0.25 L
Solid: 0.75 kg

Lưu ý : Hazard label chỉ cần label class 9 (mặc dù trông đó có thể có yếu tố nguy hiểm chất lỏng dễ cháy, khí không độc, không cháy, ...)

5/3/12

DIVISION 2.1

Đây là chất khí thuộc Class 2, Nhóm 2.1 (Division 2.1) - Chất khí dễ cháy.
Handling theo PI 200.

Cylinder test : Trong vòng từ 5 đến 10 năm tùy chất khí và vật liệu cylinder
Áp suất thực tế nhỏ hơn 2/3 áp suất khi test.